Các bạn kế toán thường hay lúng túng và không biết hay không nhớ cách ghi mã Chương hay mã NDKT như thế nào cho đúng khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Nếu bạn ghi nhầm mã NDKT thì số thuế bạn nộp cần vào mục này lại ra mục kia. Như vậy số thuế cần nộp vẫn thiếu dẫn đến vẫn bị phạt chậm nộp. Bài viết này của Kimi Training nhằm giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ghi giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với công ty cổ phần:

saving-money

TT

Loại Thuế

Kỳ tính thuế

Mã chương

Mã NDKT

Thời hạn nộp

Ghi chú

1

Thuế môn bài

năm

754

1801

Ø 30 Ngày kể từ ngày có giấy
ĐKKD nếu chưa kinh doanh luôn

Ø Nếu kinh doanh luôn thì ngay trong tháng có giấy
ĐKKD

Ø Những năm sau là ngày 30 của tháng
1.

Vốn trên 10 tỷ

1802

Vốn từ 5 đến 10
tỷ

1803

Vốn từ 2 đến 5
tỷ

1804

Vốn dưới 2 tỷ

2

Thuế GTGT

Tháng/quý

754

1701

Ø Theo tháng là ngày 20 tháng sau tháng phát sinh nghĩa
vụ thuế

Ø Theo quý là ngày 30 của quý sau quý phát sinh
nghĩa vụ thuế

Thuế GTGT hàng sản xuất,
kinh doanh trong nước

Từng lần khi nhập khẩu

1702

Ø Khi nhận tờ khai hải quan

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3

Thuế TNDN

Quý/năm

754

1052

Ø Ngày 30 của quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế

Ø Ngày thứ 90 sau khi kết thúc năm
tài chính

4

Thuế TNCN

Quý/năm

754

1001

Ø Ngày 20 tháng sau nếu tính thuế theo
tháng .

Ø Ngày 30 của quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế

Ø Ngày thứ 90 sau khi kết thúc năm tài
chính

Ø Đối với số thuế TNCN tạm
khấu trừ >50Triệu/tháng

Ø Đối với số thues TNCN tạm
tính <50triệu/tháng

5

Tiền phạt

Từng lần khi phát sinh

4254

Ø Trong vòng 10 ngày kể từ ngày cơ
quan thuế ra quyết định xử phạt

Vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thuế (không bao gồm thuế TNCN)

4268

Vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thuế TNCN

4911

Phạt chậm nộp thuế

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *