Ngày 11/11/2014 Chính phủ đã ban hành nghị định số 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Trang trại, Hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. Việc nâng mức lương tối thiểu vùng nhằm tạo điều kiện cho người lao động có thể đáp ứng được các nhu cầu sinh hoạt bình thường, cuộc sống của người lao động và bảo vệ quyền lợi cho người lao động về việc tham gia BHXH, BHYT. Hôm nay, Kimi Training sẽ giới thiệu cho các bạn một số điều quan trọng của Nghị định 103/2014/NĐ-CP mà các bạn đang học kế toán và làm kế toán để cập nhật kiến thức và chuẩn bị các hồ sơ thủ tục về bảo hiểm và hợp đồng trong năm 2015. Nội dung cần đề cập đến bao gồm:
1. Phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với người lao động làm việc ở các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao đồng theo quy định của Bộ luật lao động
2. Đối tượng áp dụng (Trích trong điều 2 Nghị định 103/2014/TT-BTC ngày 11/11/2014)
Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo luật doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không đăng ký lại hoặc chưa chuyển đổi theo quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp).
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động và có hợp đồng lao động
Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài có thuê mướn lao động và có hợp đồng lao động.
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức tác trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân. Gọi chung là Doanh nghiệp
3. Mức lương tối thiểu vùng
Địa bàn thuộc vùng | Mức lương tối thiểu vùng (trước thời điểm 01/01/2015) – ĐVT: đồng/tháng | Mức lương tối thiểu vùng (Sau thời điểm 01/01/2015) – ĐVT: đồng/tháng |
Vùng I | 2.700.000 | 3.100.000 |
Vùng II | 2.400.000 | 2.750.000 |
Vùng III | 2.100.000 | 2.400.000 |
Vùng IV | 1.900.000 | 2.150.000 |
4. Hiệu lực thi hành 01/01/2015. Thay thế cho Nghị định 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
Download: Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11.11.2014
Download bài viết: Bài viết NĐ 103/2014/NĐ-CP ngày 11.11.2014