Trước khi lập báo cáo thuế hàng tháng, chúng ta cần kiểm tra để phát hiện sai sót khi kê khai, tránh trường hợp khai sai làm ảnh hưởng đến số thuế GTGT.
Bài viết này giúp các bạn cẩn thận hơn và kiểm tra tốt hơn khi khai báo thuế và ghi chép sổ sách.
1/ Sai sót do phân bổ để khấu trừ thuế GTGT hàng tháng và cuối năm đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT và mặt hàng chịu thuế GTGT?
Theo Khoản 2 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Và theo Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi khoản 2 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
Nếu cơ sở kinh doanh hạch toán riêng được: số thuế GTGT đầu vào sử dụng chung cho 2 hoạt động chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào sử dụng cho hoạt động chịu thuế GTGT.
Nếu cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được:
+ Hàng tháng (quý) Doanh nghiệp phải tạm phân bổ thuế GTGT đầu vào sử dụng chung cho 2 hoạt động chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT theo tỷ lệ % (DT của từng hoạt động/ Tổng DT)x100% để xác định số thuế GTGT hàng tháng (Quý) tạm khấu trừ.
Lưu ý: Nộp Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng (quý) theo mẫu số 01-4A/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 16/11/2013 của BTC. Và Theo Khoản 2 Điều 1 Thông Tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính sửa đổi bổ sung Điểm b Khoản 3 Điều 11 Thông Tư 156/2013/TT-BTC: Từ 01/12/2014 trở đi (HTKK 3.3.0) bỏ 2 mẫu 01-4A/GTGT và mẫu 01-4B/GTGT của TT 156/2013/TT-BTC.
+ Kết thúc năm, DN tính phân bổ lại số thuế GTGT được khấu trừ trong năm theo tỷ lệ (%) doanh số bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh số bán ra của HHDV của năm và xác định số chênh lệch về thuế GTGT được khấu trừ do phân bổ lại.
2/ Sai sót do phân bổ để khấu trừ thuế GTGT đối với mặt hàng miễn thuế GTGT và mặt hàng chịu thuế GTGT?
Theo Điểm b Khoản 3 Điều 11 Thông Tư 156/2013/TT-BTC ngày 16/11/2013 và Khoàn 2 Điều 1 Thông Tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của BTC qui định:
+ Mặt hàng được miễn thuế GTGT khác với mặt hàng không chịu thuế GTGT nên DN kinh doanh mặt hàng miễn thuế GTGT vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
+ DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 100% nếu hóa đơn đủ đk khấu trừ mà không phải phân bổ như hoạt động không chịu thuế GTGT (không phải kê mẫu 01-4A/GTGT và mẫu 01-4B/GTGT)
3/ Sai sót do phân bổ để khấu trừ thuế GTGT đối với mặt hàng không phải kê khai thuế GTGT và mặt hàng chịu thuế GTGT?
+ Mặt hàng không phải kê khai thuế GTGT khác với mặt hàng không chịu thuế GTGT nên DN kinh doanh mặt hàng không phải kê khai thuế GTGT vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
+ Theo Khoản 11 Điều 14 Thông Tư 219/2013/TT-BTC thì DN được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 100% đối với thuế GTGT đầu vào của HH,DV sử dụng cho hoạt động cung cấp HH,DV không phải kê khai, nộp thuế GTGT theo điều 5 TT219/2013/TT-BTC ( trừ K2,3 Đ15 TT219/2013/TT-BTC).
Xem thêm: SAI SÓT DO KHẤU TRỪ THUẾ GTGT (Phần 2/2)
Với đội ngũ giảng viên là các kế toán trưởng dày dặn kinh nghiệm, nhiệt tình và đây nhiệt huyết, cùng phương châm ” Thành thạo giúp tiết kiệm thời gian” KIMI CAM KẾT mang lại sự hài lòng nhất cho các học viên Kimi!
- Nếu bạn chưa từng học kế toán hoặc đã quên nhiều, hãy bắt đầu từ lớp Nguyên lý kế toán;
- Nếu bạn muốn học Kế toán quản trị, bạn nên học Thành Nghề Kế toán
- Nếu bạn muốn xử lý lợi nhuận, giảm thuế, tránh thuế, bạn nên học lớp Thuế chuyên sâu.
- Nếu bạn muốn thành đạt hơn trong nghề nghiệp, bạn nên học Kế toán trưởng hoặc Giám đốc tài chính.